Thay vì để sinh viên tự học, nhiều trường đưa ra lộ trình hoàn thành chuẩn ngoại ngữ đầu ra cho sinh viên, phần lớn là tiếng Anh.
Từ vựng chủ đề về Đời sống sinh viên (University Life)
They want their kids to go to colleges.
The dining hall is on the university campus.
Nhà ăn ở trong khuôn viên trường.
Students were able to read a full-length authentic text in the first semester.
Học sinh đã có thể đọc một văn bản chính thống có độ dài tiêu chuẩn trong học kỳ đầu tiên.
He got his bachelor’s degree last year.
Anh ấy đã lấy bằng cử nhân vào năm ngoái.
Our mathematics curriculum is much better now.
Chương trình giảng dạy toán của chúng tôi bây giờ tốt hơn nhiều.
American history will be on the syllabus next term.
Lịch sử Hoa Kỳ sẽ có trong giáo trình học kỳ tới.
Are you doing the course by distance learning?
Bạn đang thực hiện khóahọc bằng cách đào tạo từ xa à?
There are numerous opportunities for young graduates.
Có rất nhiều cơ hội cho sinh viên trẻ mới tốt nghiệp.
Cô ấy là một cựu sinh viên danh giá.
He won a scholarship to Harvard.
Anh ta giành được học bổng tại trường Havard.
Students have to borrow £9,000 a year to pay their tuition fees.
Sinh viên phải vay £ 9,000 một năm để trả học phí.
Đào tạo sau đại học/ sinh viên đã nhận bằng đại học muốn học chuyên sâu hơn ở một trường
She's got a postgraduate scholariship, therefore she is feeling on top of the world.
Cô ấy đã đạt được học bổng sau đại học, vì thế cô ấy đang cảm thấy vô cùng sung sướng.
The oldest professor in my university is 60 years old.
Giáo sư lớn tuổi nhất trong trường đại học của tôi là 60 tuổi.
He served his internship at New York Hospital.
Ông đã thực tập tại Bệnh viện New York.
I’m an undergraduate at Hanoi University.
Tôi là sinh viên Đại học Hà Nội.
I am gonna take this course next year.
Tôi sẽ tham gia khóa học này vào năm tới
Most parents are horrified when they discover their children have been playing truant from school.
Hầu hết các bậc cha mẹ đều kinh hãi khi phát hiện con mình trốn học.
I took an exam about philosophy last week.
Tôi đã tham gia một kỳ thi về triết học vào tuần trước.
Ngoài chủ đề về đời sống, bạn cũng nên học thêm những từ vựng tiếng Anh về môn học. Đây cũng là chủ đề liên quan và vô cùng quen thuộc đối với sinh viên
Hiện trung tâm Jaxtina English Center đang có nhiều chương trình ưu đãi học phí khi đăng ký combo 2 khóa học trở lên cũng nhiều khuyến mãi khác. Điền ngay thông tin vào form bên dưới để đăng ký nhận thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi nhé!
Luyện tập sử dụng từ vựng Tiếng Anh về sinh viên
Các bạn hãy cùng làm bài tập dưới đây để ghi nhớ các từ vựng đã học tốt hơn nhé!
Practice: Match the words to their definitions (Nối từ với nghĩa đúng của nó)
Practice 2: Complete the sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành các câu với các từ thích hợp trong hộp.)
1, The standard ________doesn’t give students any ________ in developing practical work-related, living, and social skills.
2, _____ in Havard University are leading experts in many fields
3, The school general committee has offered a brand new extensive______ program as a catalyst for the incentive of studying.
4, The _______ far exceeds her speculation in the major of choice.
1. The standard _______ doesn’t give students any tutorial in developing practical work-related, living, and social skills. (_______ tiêu chuẩn không cung cấp cho học sinh bất kỳ hướng dẫn nào trong việc phát triển các kỹ năng thực tế liên quan đến công việc, cuộc sống và xã hội.)
=> Chúng ta cần danh từ curriculum, vậy ta có cụm standard curriculum: chương trình tiêu chuẩn
2. _____ in Havard University are leading experts in many fields. (_____ ở Đại học Havard là những chuyên gia hàng đầu trong nhiều lĩnh vực.)
=> Chúng ta điền danh từ số nhiều professors: những giáo sư vì động từ to be ở dạng số nhiều
3. School general committee has offered a brand new extensive______ as a catalyst for incentive of studying. (Ủy ban chung của trường đã đưa ra một chương trình ____ mở rộng hoàn toàn mới như một yếu tố để khuyến khích việc học tập.)
=> Đáp án: grant (program) nghĩa là chương trình học bổng.
4. The ______ far exceed her speculation in the major of choice. (_____ vượt xa suy đoán của cô ấy về chuyên ngành mà cô ấy lựa chọn.)
=> Đáp án: tuition fees nghĩa là học phí.
Vậy là chúng ta đã điểm qua những từ vựng tiếng Anh về sinh viên và cuộc sống đại học cũng như là làm các bài tập vận dụng. Vậy bạn đã làm đúng bao nhiêu câu trong số các câu hỏi trên? Hãy chia sẻ bài học này cho mọi người và thường xuyên cập nhật những bài học mới tại website của Jaxtina English Center nhé!
[custom_author][/custom_author]
Trường Đại học Nam California (University of Southern California), với đa dạng ngành học, là một trong những trường Đại học hàng đầu tại Hoa Kỳ. Hiện tại, trường đang dành học bổng USC Topping Scholarship cho sinh viên trao đổi (transfer student) và sinh viên sau đại học (graduate student).
1. Người ứng tuyển cần nộp: một đơn ứng tuyển trực tuyến (online application), một thư giới thiệu (letter of recommendation), một loạt câu hỏi về tự truyện bản thân (autobiography questions).
2. Phần tự truyện (autobiography) của người ứng tuyển phải bao gồm những mô tả và giải thích về trải nghiệm của bản thân liên quan đến tiêu chí lựa chọn của trường (sáng kiến và thành tích, nhận thức cộng đồng, tình trạng first-generation college student, nỗ lực tình nguyện và mục tiêu khi học tại trường Đại học Nam California). Cần đề cập chi tiết các chủ đề này, với tối đa 500 từ/chủ đề:
3. Cần xác định người sẽ viết thư giới thiệu cho người ứng tuyển. Khi hoàn tất đơn ứng tuyển, người ứng tuyển sẽ được yêu cầu gửi thông tin liên hệ cho người giới thiệu này. Khi đánh dấu “complete” bước này, một email sẽ ngay lập tức được gửi đến người giới thiệu để họ có thể viết thư hỗ trợ (letter of support) cho người ứng tuyển.
4. Người ứng tuyển sẽ được thông báo qua e-mail sau khi người giới thiệu tải thư giới thiệu lên. Trong tối thiểu 1 tuần trước thời hạn, nếu không nhận được email xác nhận, người ứng tuyển cần liên hệ với người giới thiệu.
5. Sẽ không thể thay đổi một khi đơn ứng tuyển học bổng đã được nộp cùng với chữ ký điện tử của người ứng tuyển. Người ứng tuyển cần nhấn ‘submit’ để nộp đơn ứng tuyển. Đơn ứng tuyển có thể được ‘submit’ trước khi thư giới thiệu của người ứng tuyển hoàn tất.
Nguồn: https://ivolunteer.vn/hoc-bong-tu-truong-dai-hoc-nam-california-danh-cho-sinh-vien-trao-doi-va-sinh-vien-sau-dai-hoc-s24202.html
Shortlink: https://youthop.vn?p=17112