Hợp đồng mua bán cà phê trên thế giới thông thường sẽ do bên mua soạn thảo. Cụ thể, các nước châu Âu thường ký kết hợp đồng theo mẫu của Liên đoàn cà phê châu Âu. Mỹ cũng có hợp đồng mẫu soạn sẵn để yêu cầu bên bán cà phê ký kết. Đối với các doanh nghiêp Việt Nam, việc bán cà phê cho các nước thường ký theo hợp đồng của nhà nhập khẩu soạn thảo.
Công dụng của máy tách màu cà phê
Máy tách màu cà phê được sử dụng để phân loại hạt cà phê và loại bỏ tạp chất lẫn trong cà phê nhờ màu sắc của chúng. Bằng cách phát hiện màu sắc, máy có thể đẩy hạt phế phẩm qua ngăn khác bằng khí nén, thành phẩm sẽ rơi vào ngăn còn lại.
Về cấu tạo, máy phân loại màu cà phê có các bộ phận chính như sau.
Máng rung hoạt động giúp chuyển hạt cà phê tới máng trượt thông qua sự rung động. Tốc độ chảy của hạt cà phê có thể được kiểm soát thông qua việc điều chỉnh độ rung của máy rung.
Máng trượt của máy là lối đi cho hạt cà phê xuất khẩu, giúp đưa nguyên liệu xuống buồng quan sát với vận tốc hợp lý, đảm bảo hiệu suất phân loại.
Hệ thống tủ quan sát bao gồm các bộ phận: đèn LED, camera quan sát, CCD nhận diện và khăn lau bụi.
Camera của máy tách màu chè có chức năng quan sát và ghi lại hình ảnh của hạt cà phê, sau đó gửi tín hiệu đến hệ thống CCD để phân loại màu sắc và tạp chất.
Đèn LED chiếu sáng giúp camera có thể nhìn rõ cà phê. Cần gạt nước sẽ tự động loại bỏ bụi bẩn để việc phân loại không bị ảnh hưởng bởi bụi.
Sau khi được phân loại, hạt cà phê sẽ chảy xuống dưới đi qua hệ thống phun. Tại đây, máy phun khí nén sẽ thổi khí để đẩy hạt phế phẩm ra ngoài.
Hộp điều khiển của máy phân loại màu cà phê có dạng hộp kín bao gồm máy vi tính và hệ thống FPGA. Hệ thống này có nhiệm vụ thu thập, khuếch đại và xử lý tín hiệu điện tử, sau đó ra lệnh cho bộ phận điều khiển để điều khiển đầu phun.
- Hướng dẫn làm hợp đồng xuất khẩu cà phê
- Phần đầu thông tin của các bên tham gia ký kết hợp đồng thì yêu cầu ghi đầy đủ thông tin, dữ liệu giống như những giấy tờ gốc có liên quan.
Tên của sản phẩm xuất khẩu là cà phê tùy thuộc vào bên mua yêu cầu đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin về quy cách của sản phẩm vào phần quy cách trong hợp đồng. Số lượng của sản phẩm sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của bên mua. Về phần đóng gói hàng hóa cũng cần phải ghi rõ ràng cách đóng gói và vật liệu đóng gói là gì.
Về cách giao hàng thì có thể chia số lượng hàng hóa ra để vận chuyển, hai bên thương lượng về số lượng mỗi lần vận chuyển. Giá cả vận chuyển cũng là một phần quan trọng. Các bên tham gia hợp đồng sẽ thỏa thuận mức giá phù hợp với giá cả của thị trường. Hình thức thanh toán bằng thư tín dụng ngay không hủy ngang.
Trước khi giao hàng thì người mua có quyền kiểm tra lại hàng hóa, nếu có vấn đề gì sẽ báo lại cho bên xuất khẩu
Vấn đề bảo hiểm sẽ do bên mua chịu.
Khi hai bên có xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện có thể tự hòa giải nhưng khi không thể hòa giải được thì có thể đưa ra giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài. Khi giải quyết bằng hình thức trọng tài thì cần ghi rõ tên trọng tài và cơ quan trọng tài.
Những điều kiện về giao hàng thì hai bên cần làm rõ thời gian xếp hàng hóa khi giao hàng ở cảng; mọi loại thuế tại cảng sẽ do bên nào chịu. Đồng thời cũng phải tuân thủ theo những quy định về thuê tàu tại cảng.
Điều luật áp dụng cũng cần phải được đề đến trong bản hợp đồng. Các bên có thể tự do thỏa thuận pháp luật áp dụng đối với hàng hóa trong hợp đồng.
Khi soạn thảo hợp đồng cần lưu ý về hình thức và các điều khoản trong hợp đồng phải đúng theo quy định của pháp luật. Cần viết chính tả, đối với bản tiếng Anh cần dùng đúng thuật ngữ chuyên ngành để tránh sai sót dẫn đến những tranh chấp hay có những hành vi vi phạm hợp đồng.
Xem thêm: Dịch vụ pháp lý trong lĩnh vực thương mại của Công ty Luật TNHH Everest
3- Khuyến nghị của Công ty Luật TNHH Everest
[a] Bài viết Mẫu hợp đồng xuất khẩu cà phê được chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu khoa học hoặc phổ biến kiến thức pháp luật, hoàn toàn không nhằm mục đích thương mại.
[b] Bài viết Mẫu hợp đồng xuất khẩu cà phê có sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy. Tại thời điểm trích dẫn những nội dung này, chúng tôi đồng ý với quan điểm của tác giả. Tuy nhiên, quý vị chỉ nên coi đây là những thông tin tham khảo, bởi nó có thể chỉ là quan điểm cá nhân người viết.
[c] Trường hợp cần giải đáp thắc mắc về vấn đề có liên quan, hoặc cần ý kiến pháp lý, hoặc thuê luật sư tư vấn cho vụ việc cụ thể, Quý vị vui lòng liên hệ với luật sư, chuyên gia của Công ty Luật TNHH Everest qua Tổng đài tư vấn pháp luật: (024) 66 527 527, E-mail: [email protected].
Hiện nay việc mua bán cà phê trên thế giới đều có hợp đồng chủ yếu là do bên mua soạn thảo. Ở các nước Châu Âu sẽ thường ký kết hợp đồng giống theo mẫu của Liên Đoàn Cà Phê Châu Âu. Mỹ cũng có hợp đồng mẫu soạn sẵn để yêu cầu bên bán cà phê ký kết. Còn đối với những doanh nghiệp ở Việt Nam, việc bán cà phê cho các nước thường ký theo hợp đồng của nhà nhập sẽ soạn thảo. Tại nội dung bài viết sau của HBS Việt Nam giúp bạn tìm hiểu về mẫu hợp đồng xuất khẩu cà phê một cách chi tiết nhé!
Được hiểu như thế nào là hợp đồng xuất khẩu cà phê:
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được đưa vào trong khu vực đặc biệt mà nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Theo đó, hợp đồng xuất khẩu cà phê chính là văn bản giữa các bên nhằm để đưa hàng hóa là cà phê ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa hàng hóa là cà phê vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Đây là một sự thỏa thuận giữa các bên mua bán cà phê ở các nước khác nhau trong đó quy định bên bán cà phê phải cung cấp hàng hóa là cà phê, chuyển giao các chứng từ có liên quan đến hàng hóa là cà phê và quyền sở hữu hàng hóa, còn bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận hàng hóa là cà phê.
tiêu chuẩn phổ biến của cà phê xuất khẩu
Độ ẩm là tiêu chuẩn đầu tiên trong hợp đồng cà phê xuất khẩu. Để cà phê đạt chất lượng cao, đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu thì hạt phải có độ ẩm nhỏ hơn hoặc bằng 12,5%.
Tỷ lệ hạt lỗi là tiêu chí thứ hai để đánh giá tiêu chuẩn cà phê xuất khẩu. Cụ thể, tỷ lệ nhân cà phê lỗi hạt đen, vỡ không được vượt quá 2%.
Tỷ lệ tạp chất là tiêu chuẩn thứ ba trong hợp đồng cà phê xuất khẩu. Trên thực tế, tỷ lệ tạp chất lẫn trong cà phê xuất khẩu như hạt ngô, hạt đậu,… hay hạt cà phê có màu sắc khác biệt không được vượt quá 0.5%.
Tiêu chí tiếp theo trong tiêu chuẩn cà phê xuất khẩu là quy cách đóng gói và bảo quản. Tiêu chuẩn quy cách đóng gói, bảo quản của cà phê xuất khẩu là bao PP hoặc Jute bag (bao tải) – 60kg.
Khối lượng là yếu tố cuối cùng nằm trong tiêu chuẩn hợp đồng cà phê xuất khẩu. 1 container chứa khoảng 19.2 tấn cà phê sẽ đạt tiêu chuẩn khối lượng của cà phê xuất khẩu.
Trên đây là 5 tiêu chuẩn phổ biến trong hợp đồng cà phê xuất khẩu. Bên cạnh những tiêu chuẩn kể trên thì tại mỗi thị trường nước ngoài mà Việt Nam xuất khẩu cà phê sang như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản,… lại có những tiêu chuẩn riêng đi kèm.
Vì vậy, khi kinh doanh cà phê xuất khẩu, bà con nên tìm hiểu kỹ những tiêu chuẩn trong hợp đồng của cà phê Việt Nam sang từng quốc gia để định hướng nuôi trồng và sản xuất, chế biến cà phê cho phù hợp.
Đọc thêm: Giá cà phê nhân tăng vượt trội nhờ sử dụng máy tách màu